Website Trường Mầm Non Đăk Wil

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẪU GIÁO ĐĂK WIL GIAI ĐOẠN 2022-2024

Người đăng: Ngày đăng: Lượt xem:

UBND HUYỆN CƯ JÚT

TRƯỜNG MG ĐĂK WIL

Số:     /KH- MG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

 

Đăk Wil, ngày     tháng    năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẪU GIÁO ĐĂK WIL

GIAI ĐOẠN 2022-2024

 

Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013, Hội nghị Trung ương 8, khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục & Đào tạo; cùng các trường Mầm non xây dựng ngành giáo dục Huyện Cư Jút theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Việc xây dựng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2022 – 2024 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển. Là cơ sở quan trọng cho việc xây dựng kế hoạch chỉ đạo của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể giáo viên, nhân viên và phụ huynh học sinh nhà trường hằng năm và trong suốt chặng đường dài đến năm 2025.

PHẦN I – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

Trường Mẫu giáo Đăk Wil nằm trên địa bàn xã Đăk Wil – huyện Cư Jut – tỉnh Đăk Nông. Trường được thành lập từ tháng 12/2005 với tổng diện tích 1.937m², là trường mẫu giáo thuộc xã nằm giáp danh Biên giới và luôn được quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, các ban ngành của huyện, của xã tạo điều kiện thuận lợi cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học. Hiện nay nhà trường có 5 phân hiệu cách xa nhau; đặc biệt tại thôn 7 còn phải mượn phòng học của trường tiểu học với tổng số học sinh toàn trường hiện có: 375 trẻ/13 lớp.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2022 -2024, tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển. Là cơ sở quan trọng cho các quyết định của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Xây dựng và phát triển kế hoạch chiến lược của trường mẫu giáo Đăk Wil là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Đảng và chính sách của Chính Phủ về đổi mới giáo dục mầm non và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội.

  1. 1. THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG

1.1 Công tác tuyển sinh trẻ trong độ tuổi ra lớp

Trường MG Đăk Wil có 06 điểm trường, tổng số có 13 lớp

Thống kê tình hình trường, lớp, học sinh (năm 2022 – 2024)

Dự kiến số lớp, số học sinh (năm 2022 – 2024)

STT Khối Số lớp Tổng số học sinh Nữ Dân tộc Ghi chú
01 Lớp mầm 02 45 22 23
02 Lớp Chồi 04 120 68 85
03 Lớp lá 07 217 123 168
TC   13 382 213 276

 

* Ưu điểm

Cở sở vật chất trường cơ bản đảm bảo theo Điều lệ trường Mầm non phục vụ tốt cho việc dạy và học.

Có 100% số lớp học 2 buổi/ ngày, thuận tiện việc chăm sóc – giáo dục và theo dõi trẻ tốt hơn.

Công tác tuyển sinh của nhà trường hàng năm đều thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu của PGD đề ra. Đặc biệt là huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.

* Hạn chế

Đa số phụ huynh đi làm nông nên công tác đến nhà tuyên truyền vận động trẻ đôi lúc cũng gặp trở ngại.

1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên  

1.2.1. Số lượng

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 33 người

Thống kê tình hình đội ngũ ( năm học 2022 – 2023)

 

Số lượng Trình độ chuyên môn
Tổng số BGH GV NV ĐH TC Chưa qua đào tạo
33 03 27 03 30 0 01 02

 

1.2.2. Chất lượng

1.2.2.1.Đối với Cán bộ quản lý

–  Tổng số: 03. Trong đó:  trên chuẩn: 03/03, tỷ lệ 100%

+ Trình độ Trung cấp lý luận chính trị: 03.

+ Nghiệp vụ quản lý: 03.

+ Tin học: UDCB; 03

+ Ngoại ngữ: B1: 01; B: 02

1.2.2.2. Đối với giáo viên

Tổng số: 27/27 nữ. Trong đó: Đạt trên chuẩn 26/27, tỷ lệ 92,3%; ( còn 1 giáo viên trình độ trung cấp).

– Trình độ Tin học: UDCB; 27

– Ngoại ngữ: Trình độ B: 27

– Giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp trường”: đạt giỏi: 7/9 đạt tỷ lệ: 77,8%; cấp huyện: Giỏi: 7/7 tỷ lệ: 100%; cấp tỉnh: 0 tỷ lệ:

– Chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 17/27; tỷ lệ 63%;

– Chuẩn nghề nghiệp giáo viên: khá: 10/27; tỷ lệ 37%;

– Số đảng viên của trường: 21/33, tỷ lệ 63,6 % so với tổng CB, GV, NV toàn trường.

* Ưu điểm

Ban giám hiệu nhà trường năng động, nhiệt tình, có năng lực, có uy tín với tập thể.

Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.

– Đa số giáo viên trẻ, nhiệt tình, 100% biết ứng dụng CNTT trong việc soạn giảng.

* Hạn chế 

– Một số ít giáo viên mới tuổi nghề còn ít chưa linh hoạt sáng tạo khi tổ chức các hoạt động.

1.3. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả chăm sóc giáo dục:

1.3.1.Chương trình giáo dục

Thực hiện tốt chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.

BGH nhà trường có kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần cụ thể, đảm bảo thực hiện nghiêm túc chương trình chăm sóc – giáo dục trẻ theo quy định. Đảm bảo công tác kiểm tra đánh giá giáo viên theo định kỳ và đột xuất.

Chỉ đạo giáo viên dự kiến các chủ đề trong năm học, xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, xây dựng các hoạt động theo chủ đề, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ.

Triển khai và thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi, đưa 120 chỉ số vào trong các chủ đề dạy trẻ, xây dựng Bộ công cụ và phiếuđánh giá để khảo sát trẻ cuối mỗi chủ đề. Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

Đa số giáo viên trẻ, nhiệt tình yêu nghề mến trẻ có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non, có năng lực và kỹ năng sư phạm thực hiện tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

Tổ chức triển khai cho giáo viên học tập các chuyên đề, ứng dụng vào thực tế của địa phương, từng bước đổi mới nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình GDMN.

Thực hiện đánh giá kiểm định chất lượng mầm non theo Thông tư số Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018.

Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.

Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho trẻ phù hợp, linh hoạt sáng tạo theo khả năng và nhu cầu của trẻ.

Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh nắm nội dung các tiêu chí trong Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi để kiểm tra trẻ tại gia đình. Đây là sự phối hợp chặt chẽ nhất để giúp trẻ phát triển toàn diện và làm tiền đề bước vào lớp 1.

1.3.2. Chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng:

Thực hiện tốt chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong ngày cho trẻ, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi. Nuôi trẻ tăng cân, khỏe mạnh, đảm bảo an toàn không để tai nạn thương tích xảy ra trong nhà trường. Phòng chống các dịch bệnh cho trẻ.

Nghiêm túc thực hiện việc cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn cơm và sau khi đi tiểu tiện hàng ngày, đảm bảo giấc ngủ của trẻ ấm về mùa đông, mát về mùa hè.

100% trẻ được theo dõi và khám sức khỏe định kỳ. Có các biện pháp phòng chống không để dịch bệnh lây lan trong trường, rèn trẻ kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân và giữ gìn sức khỏe.

Phối hợp với phụ huynh đề ra các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng,  phấn đấu giảm tối đa trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi so với đầu năm học. Tổ chức nhiều mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ.

Thực hiện tốt khâu tiếp phẩm, quy hoạch bếp ăn đảm bảo quy trình một chiều, đảm bảo vệ sinh ATTP, thường xuyên kiểm tra quy trình chế biến, đảm bảo 10 nguyên tắc vàng, bếp ăn 5 tốt. Lưu mẫu thực phẩm theo đúng qui định, thường xuyên thay đổi thực đơn theo mùa, không để ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhà trường.

Nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh về kiến thức nuôi dạy trẻ khoa học, phòng chống các loại bệnh thường gặp ở trẻ.

1.3.3.Tổ chức các hoạt động khác:

Tiếp tục duy trì và thực hiện tốt “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức  phong cách Hồ Chí Minh”, cácPhong trào Hai không”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”; “Gia đình nhà giáo văn hóa”; “An toàn giao thông”…

Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” duy trì và phát huy kết quả xếp loại xuất sắc.

Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi. Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì giữ vững đạt chuẩn PCGDMNCTNT cho những năm tiếp theo.

Tham gia các phong trào thi đua và hội thi các cấp (huyện, tỉnh ) tổ chức phấn đấu đạt kết quả cao.

– Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ trong nhà trường.

– Thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế chi tiêu nội bộ.

– Ba công khai: Công khai tài chính, công khai tiền ăn của trẻ, công khai chất lượng CSGD trẻ.

– Tham gia sinh hoạt các đoàn thể: Chi bộ, Công đoàn và các hoạt động địa phương tổ chức.

1.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi

Thống kê cơ sở vật chất

TT Diện tích Số phòng học Phòng chức năng Nhà bếp Nhà vệ sinh Phòng làm việc Văn phòng Đồ chơi theo Thông tư

02/2010

Sân chơi có đồ chơi
1 10.739m2 13 02 1 14 04 01 13/13 lớp 3/5

*Ưu điểm

Khuôn viên trường trường xanh – sạch – đẹp- an toàn thoáng mát có tường rào, cổng trường, biển tên trường đầy đủ.

Có 13/13 lớp tạm đủ đồ dùng, đồ chơi theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT.

Phòng học đủ 100% học sinh học 2 buổi/ngày, có tương đối đầy đủ bàn ghế theo quy định.

* Hạn chế

Ở thời điểm hiện tại, điều kiện cơ sở vật chất nhà trường tương đối đáp ứng các yêu cầu hoạt động dạy và học của trường nhưng so với yêu cầu trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 thì còn thiếu, chưa đạt.

1.5. Các chế độ chính sách; công tác bồi dưỡng, đào tạo

1.5.1.Chế độ chính sách

* Ưu điểm:

– Thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc của giáo viên đối với giáo viên mầm non; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, công chức và người lao động; Chế độ phụ cấp thâm niên; phụ cấp đứng lớp, chế độ thu hút, nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.

* Hạn chế:

Hiện nay, có 21 giáo viên đã tốt nghiệp Đại học sư phạm mầm non nhưng chưa được chuyển lương đại học.

1.5.2.Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên

Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên được Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm sâu sắc, tạo điều kiện cho các chị em tham gia tập huấn bồi dưỡng trung cấp chính trị, nghiệp vụ quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức.

Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp trường, hoạt động tốt, hoạt động mẫu và tham gia các đợt sinh hoạt chuyên môn cụm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

Bồi dưỡng giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên mầm non dạy giỏi, cấp huyện, cấp tỉnh

1.6. Tài chính và quản lý tài chính

Ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách thường xuyên và ngân sách không thường xuyên để thực hiện các khoản chi như: Chi lương, chi công tác phí, chi phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, chi học bổng học sinh…

Nhà trường thực hiện các nguồn thu hộ như Quỹ hội, quỹ bán trú, tiền vệ sinh trường lớp.

* Ưu điểm

Trường xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ trường học, được tập thể thống nhất. Thực hiện đúng Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Nhà trường thực hiện việc thu-chi đúng chế độ, chính sách. Việc sử dụng kinh phí ngân sách và kinh phí thu từ PHHS đúng mục đích, chỉ thu các khoản thu theo qui định tài chính.

Thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng quy định, lưu giữ tốt các loại hồ sơ chứng từ.

* Hạn chế

Ngân sách cấp chi thường xuyên hạn chế, trường nằm trên địa bàn xa khu trung tâm huyện điều kiện kinh tế xã hội khó khăn huy động các khoản đóng góp hạn chế

1.7. Quan hệ giữa nhà trường, địa phương, các đoàn thể và xã hội

* Ưu điểm

Nhà trường chủ động tham mưu Cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và phối hợp các Ban ngành đoàn thể đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương cụ thể như:

Tham mưu về công tác phát triển đảng viên trong trường. Phối hợp về huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt và vượt chỉ tiêu.

Phối hợp với Hội phụ nữ, đoàn thanh niên, Trạm Y tế xã tuyên truyền VSATTP, phòng chống các dịch bệnh ở trẻ.

Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động có hiệu quả trong việc phối kết hợp với nhà trường chăm sóc – giáo dục trẻ.

Thực hiện tốt mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường – Gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, chặt chẽ tạo cho nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra.

Huy động nguồn lực của các tổ chức, gia đình, cộng đồng, các nhà hảo tâm…hỗ trợ vào hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

* Hạn chế

– Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận giáo viên chuyển từ văn thư, thủ quỹ, kế toán sang nên  tiếp cận việc đổi mới hiện nay.

– Cơ sở vật chất:  Chưa đồng bộ, thiếu hiện đại. Phòng chức năng, y tế không có, phòng chức năng còn thiếu nhiều trang thiết bị dạy học, phòng hiệu bộ còn mượn phòng học của học sinh để làm việc; các phòng học ở các phân hiệu xuống cấp, nhiều phân hiệu chưa có sân chơi, đồ chơi ngoài trời.

II/ Thời cơ – thách thứ và các điểm mạnh – điểm yếu

  1. Thời cơ.

Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.

Được Phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.

  1. Thách thức.

– Cơ sở vật chất – kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.

– Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng chăm sóc giáo dục và ý thức, sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.

– Chất lượng của một số  giáo viên, công nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

  1. Xác định các vấn đề ưu tiên.

– Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt huy động tối đa trẻ 5 tuổi ra lớp, tập trung cho chuyên đề phát triển vận động. Phấn đấu đến năm 2024 tham mưu với các cấp để đầu tư cơ sở vật chất hiện đại đủ điều kiện xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ I.

– Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.

– Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.

– Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục;

– Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.

– Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.

PHẦN II

Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2022 – 2024

  1. Tổng quan

Trường mẫu giáo Đăk Wil qua 17 năm xây dựng và phát triển đến nay đã từng bước khẳng định được vị thế của trường trong ngành học mầm non huyện Cư Jút nói riêng, tỉnh Đăk Nông nói chung. Những ngày đầu thành lập trường chỉ có 10 lớp với 357 học sinh, trung tâm trường tại Buôn Trum, tổng số CB,GV,NV là 15 người.

Trải qua 17 năm xây dựng và phát triển đến nay tổng số CB,GV,NV là 33 người, với 13 lớp và 379 học sinh.

Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2022-2024 và tầm nhìn xa hơn nữa nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là xây dựng trường mẫu giáo Đăk Wil đạt chuẩn quốc gia mức độ I. Đây cũng là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh cũng như tập thể CB-GV-NV và học sinh nhà trường.

Xây dựng và triển khai kế hoạch của trường mẫu giáo Đăk Wil là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục mầm non, chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo Cư Jút. Trường mẫu giáo Đăk Wil cùng các trường MN, Mẫu giáo trong toàn huyện, xây dựng ngành giáo dục của huyện Cư Jút nói chung, xã Đăk Wil nói riêng phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đăk Nông và cả đất nước hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.

  1. Định hướng phát triển

2.1. Quan điểm phát triển

Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nồng cốt và có vai trò quan trọng”.

Xây dựng kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường, được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.

2.2. Tầm nhìn

Trường Mẫu giáo Đăk Wil trở thành một ngôi trường có chất lượng về chăm sóc- giáo dục trẻ là môi trường giáo dục đáng tin cậy của các bậc phụ huynh và là nơi đào tạo những con người mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực. Ở đây trẻ được học tập và rèn luyện, giáo viên năng động, tự tin và luôn có khát vọng vươn lên.

2.3. Sứ mệnh

Tạo dựng một môi trường giáo dục, học tập thân thiện, có nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao, biết sáng tạo trong tổ chức các hoạt động, để mỗi trẻ đều được trải nghiệm có cơ hội phát triển về tư duy và năng lực một cách toàn diện.

2.4. Các giá trị cơ bản của nhà trường

Tinh thần trách nhiệm, coi trọng hiệu quả kiến thức nền tảng vững chắc.

Trung thực, lòng nhân ái, cảm thông chia sẻ

Đoàn kết, hợp tác, sáng tạo.

Khát vọng vươn lên.

  1. Các mục tiêu phát triển trường giai đoạn 2022 – 2024

3.1.Phát triển hoạt động chăm sóc- giáo dục

Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao. Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết, nhất là tiếng Việt đối với trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp 1. Đến năm 2024 giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhà trường xuống dưới 10%. phấn đấu năm 2024 xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I.

3.2. Phát triển chất lượng giáo dục

Các chỉ tiêu về chất lượng giáo dục từ năm 2022 đến 2024.

STT Các chỉ tiêu 2022-2023 2023-2024 Ghi chú

 

1 Tổng số CBQL 03 03  
2 Tổng số giáo viên 27 28
3 Tổng số nhân viên 3 4
4 Tổng  số CBQL – GV- NV 33 34
5 Tổng số lớp 13 13
6 Lớp tiên tiến 10 10  
7 Bé đạt bé chăm ngoan 30% 40%  
8 Bé ngoan 25 30  
9 Bé chăm 15 15  
10 Số giáo viên dạy giỏi cấp trường K tổ chức 10  
11 Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện K tổ chức 07  
12 Số GV dạy giỏi tỉnh 3 K tổ chức  
13 Tỷ lệ GV đạt chuẩn 100% 100%  
14 Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn 90% 100%  
15 Số  CB-GV-NV đạt CSTĐ Tỉnh 01 01  
16 Số CB-GV-NV đạt CSTĐ cơ sở 02 02  
17 Tỷ lệ CB-GV-NV đạt LĐTT cả năm 60% 70%  
18 Tỷ lệ GV được đánh giá chuẩn nhề nghiệp 100% 100%  

 

3.3. Giải pháp thực hiện

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.

Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa Chính quyền và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.

Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trãi nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi; tăng cường hơn nữa việc chuẩn bị Tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số.

  1. Đảm bảo chất lượng

4.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng

 Cơ sở vật chất: Đảm bảo các phòng học, các phòng chức năng đúng theo quy định Điều lệ trường mầm non.

-Trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi theo quy định Thông tư 02/2010, Bổ sung Ti vi, máy tính, phần mềm trò chơi…tạo điều kiện cho cô và trẻ tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.

– Môi trường: Quy hoạch môi trường bên ngoài cải tạo sân chơi, tạo nhiều khu vực cho trẻ hoạt động như Vườn cổ tích, khu phát triển thể chất, khu trải nghiệm khám phá,  vườn rau, vườn cây ăn quả, vườn hoa, đầu tư sửa chữa các đồ chơi ngoài trời để cho trẻ vui chơi học tập.

4.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng

– Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn cấp huyện, cấp tỉnh. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong ngoài tỉnh. Tổ chức và tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hoạt động tốt, hoạt động mẫu…

– Đi sâu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. Phấn đấu 80% giáo viên đạt tốt, không có giáo viên đạt yêu cầu.

– Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày, thực hiện chương trình giáo dục mầm non để nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.

– Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

 Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng“Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

– Tổ chức thực hiện tháng hành động vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong trường học.

– Trẻ được khám sức khỏe định kỳ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các dịch bệnh, không để lây lan trong trường.

– Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, gắn kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nhà trường. Đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.

4.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng

– Triển khai đến CBVC ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhỡ tập thể nhà trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

– Trường đã thực hiện tốt các hoạt động giáo dục nhằm xây dựng từng bước hoàn thiện “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

– Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa theo kế hoạch và quy định của trường, của ngành. Triển khai đến giáo viên thực hiện việc lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, lồng ghép nội dung giáo dục An toàn giao thông, bảo vệ môi trường… đưa nội dung “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” vào các hoạt động giáo dục.

– Phát huy vai trò của Hội PHHS, phụ huynh các lớp ủng hộ vật chất…góp phần trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.

4.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng

– Thực hiện đánh giá chất lượng mầm non theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ban hành ngày 22/8/2018: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.

– Thu thập đầy đủ các nguồn thông tin làm minh chứng cho từng tiêu chí và có mã hóa đầy đủ.

– Theo dõi, kiểm tra đánh giá chất lượng công tác quản lý, công tác chăm sóc giáo dục trẻ

  1. Phát triển đội ngũ

– Xây dựng đội ngũ CBVC đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:

– Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% quản lý giáo dục; 100% có chứng chỉ B ngoại ngữ, UBTTCB Tin học. Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm đều được xếp loại tốt trở lên.

– Đối với Giáo viên: 100% trình độ trên chuẩn, 100% giáo viên có chứng chỉ Tin học, 100% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp, trong đó có 80% giáo viên được xếp loại tốt; 20% giáo viên đều xếp loại khá, chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 70% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, trên 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện; 90% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại giỏi, không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch.

  1. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức

6.1. Nhu cầu về số lượng

Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, quy định về biên chế bậc học mầm non, Trường Mẫu giáo Eapô đã chủ động xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, nhằm đảm bảo đủ nhu cầu về số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, số trẻ, số lớp.

Số lượng lớp, trẻ

 

Lớp 2022-2023 2023-2024 Ghi chú
Số lớp Số trẻ Số lớp Số trẻ
Lớp mầm 2 56 2 45  
Lớp Chồi 4 105 4 120
Lớp Lá 7 214 7 217
Tổng 13 375 13 382

 

Nhu cầu  số lượng  và chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức.

( bao gồm cả hợp đồng và biên chế)

Các bộ phận 2022-2023 2023-2024 Ghi chú
Số lượng

CB-GV-NV

Số lượng

CB-GV-NV

 
Cán bộ quản lý 03 03  
Giáo viên 28 28  
Cấp dưỡng 03 03  
Nhân viên văn phòng 02 02  
Hợp đồng 68 1 1  
Hợp đồng tiền công 1 1  
Tổng 38 38  

 

6.2. Nhu cầu về chất lượng

– Cán bộ, giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn. Giáo viên có kỹ năng tổ chức các hoạt động linh hoạt, sáng tạo, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Vận động giáo viên học chứng chỉ tin học và ngoại ngữ. Rèn luyện kỹ năng tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc và kỹ năng sư phạm tổ chức các hoạt động của trẻ/ngày.

6.3. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.

Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên, nhân viên. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập và đóng góp ý kiến xây dựng nhà trường.

Rà soát trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động mẫu, hội thi giáo viên giỏi, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được.

Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo các chuẩn đã được ban hành.

Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác.

Xây dựng bầu không khí sư phạm lành mạnh, đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết thống nhất cao, cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.

  1. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

7.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

Tham mưu xây dựng hệ thống phòng học đảm bảo theo tiêu chuẩn, nâng cấp sửa chữa các hạng mục công trình đã xuống cấp để triển khai có hiệu quả việc chăm sóc- giáo dục trẻ theo yêu cầu chương trình GDMN.

Hệ thống chỉ tiêu các hạng mục cần đầu tư, Xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa từ 2022 đến 2024

 

TT Hạng mục đầu tư Đ/v tính Số
lượng
Diện tích (m2) Ghi chú
1 Khối phòng học cần nâng cấp sửa chữa
Phòng sinh hoạt chung phòng 06 588
2 Khối phòng cần xây mới
1 Văn phòng trường phòng 01 50  
2 Phòng hiệu trưởng phòng 01 15  
3 Phòng phó hiệu trưởng phòng 01 15  
4 Phòng kế toán phòng 01 15  
5 Phòng y tế phòng 01 35  
6 Khu để xe cho CB-GV-NV khu 01 40  

 

7.2 Các giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

– Tham mưu các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng đảm bảo đủ số phòng học, các phòng chức năng,  trang thiết bị giáo dục… theo quy định trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.

– Quy hoạch môi trường bên ngoài có các khu cho trẻ sinh hoạt trải nghiệm, khu phát triển thể chất. Cải tạo môi trường xanh- sạch- đẹp, thân thiện, gần gũi với trẻ.

– Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học.

– Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.

– Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về cơ sở vật chấtđầy đủ và khoa học.

  1. Phát triển nguồn lực tài chính – Các chế độ, chính sách

8.1. Kế hoạch và biện pháp tăng nguồn lực tài chính

– Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường

– Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý.

– Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: ngân sách nhà nước, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức….

– Nghiêm chỉnh chấp hành định mức quy định của Nhà nước. Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.

8.2. Giải pháp thực hiện

– Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.

– Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu- chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định vào Hội nghị cán bộ công chức, sơ kết, tổng kết năm học…

– Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CBVC như: nâng lương, thanh toán công tác phí, tính thay kê…

– Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.

– Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.

– Tạo quỹ khen thưởng để động viên khen thưởng giáo viên và học sinh đạt thành tích cao trong học tập, tiết kiệm kinh phí trích lập quỹ ổn định tăng thu nhập cho giáo viên.

 

PHẦN III

Tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả

 

  1. Tổ chức thực hiện

1.1. Phổ biến kế hoạch

Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường mẫu giáo Đăk Wil được phổ biến rộng rãi đến tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin của nhà trường.

1.2. Xây dựng lộ trình

Giai đoạn 1:  Từ năm 2022-2023

– Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin ‎ý kiến chỉ đạo.

– Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung theo từng năm học.

– Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động.

– Huy động trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp đạt từ 80-85%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé chăm ngoan đạt 30%. Bé chuyên cần 98%.

– Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 10%; trẻ SDD thể thấp còi dưới 10%.

–  Trình độ đạt chuẩn của giáo viên 27/27, tỷ lệ 100%, trình độ trên chuẩn 27/27, tỷ lệ 100%.

– Nâng trình độ tin học của giáo viên lên 100%

* Giai đoạn 2:  Từ năm 2023-2024

– Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

– Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo ra lớp đạt từ 85-90%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Bé chăm ngoan đạt 70%.

– Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 98%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 9 %; Thấp còi dưới 9 %.

– Trình độ đạt chuẩn của giáo viên 28/28, tỷ lệ 100%, trình độ trên chuẩn 28/28, tỷ lệ 100%.

– Nâng trình độ tin học của giáo viên lên 100%;

– Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến .

– Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 10 giáo viên; cấp huyện” 7/7 giáo viên tham gia dự thi tỷ lệ 100%, cấp tỉnh 03/03 giáo viên tham gia dự thi, tỷ lệ 100%.

– Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy giáo án điện tử 28/28, tỷ lệ 100%.

– Số phát triển đảng viên trong nhà trường 22/33, tỷ lệ: 66,7%.

– Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.

1.3. Phân công thực hiện

* Hiệu trưởng 

Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.

Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.

Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.

* Phó hiệu trưởng 

Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, cơ sở vật chất trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.

* Tổ trưởng chuyên môn

Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.

Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.

*Tổ văn phòng

Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.

Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng

* Giáo viên

Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.

Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.

*Kế toán + Văn thư

Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.

Thực hiện nhiệm vụ Văn thư-Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.

Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.

Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.

* Y tế + Thủ quỹ

Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.

Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về YTTH…

Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.

Tham mưu Hiệu trưởng công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.

Tính phần mềm dinh dưỡng Nutrikids cân đối đủ chất và lượng. Theo dõi, kiểm tra tiếp phẩm hàng ngày.

Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.

Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.

Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.

* Cấp dưỡng

Đi chợ đúng thực đơn, tiếp phẩm tươi ngon. Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công.

* Bảo vệ

Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết… Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..

Trực trường từ 17h00 đến 6h30 sáng hôm sau hàng ngày. Riêng thứ bảy, chủ nhật, những ngày nghỉ lễ, tết, hè…trực 24/24h.

* Nhân viên vệ sinh

Phục vụ văn phòng, vệ sinh sân trường, vệ sinh của CB-GV-NV và của trẻ và văn phòng. Hoàn thành các công tác khi Hiệu trưởng giao.

* Hội đồng trường

+ Hội đồng sư phạm nhà trường cùng các đoàn thể trong nhà trường tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.

* Hội cha mẹ học sinh

+ Hổ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược của nhà trường.

+ Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.

  1. Giám sát và đánh giá kết quả

Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của đề án cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh bổ sung thực hiện cho hoàn thiện giai đoạn trước.

Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

  1. Kếtluận

Để thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường đúng theo lộ trình việc đầu tiên là phải làm tốt công tác tham mưu, xây dựng được khối đoàn kết nội bộ đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai các kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra điều chỉnh kế hoạch.

Xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2022-2024 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2022-2024 là văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.

 

PHẦN IVKIẾN NGHỊ

 

  1. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo

– Thường xuyên tổ chức các hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường mầm non, mẫu giáo trong và ngoài tỉnh.

– Cung cấp một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, tài liệu để giáo viên thực hiện tốt chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Đối với Huyện ủy, UBND huyện

– Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra.

– Cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.

  1. Đối với Phòng Giáo dục

– Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.

– Tạo điều kiện cho giáo viên cốt cán tham gia học các lớp Lý luận chính trị và bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.

  1. Đối với chính quyền địa phương

Cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương để giúp cho nhà trường xây dựng và  tạo được môi trường đầy đủ về trang thiết bị, đồ chơi phục vụ cho trẻ hoạt động.

Trên đây là Kế hoạch phát triển trường Mẫu giáo Đăk Wil giai đoạn 2022-2024. Nhà trường sẽ làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, phối hợp các ban ngành, đoàn thể, tập thể CBGVNV thực hiện đúng kế hoạch đề ra với quyết tâm đưa trường Mẫu giáo Đăk Wil  phát triển thành một trường  có chất lượng cao và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước nói chung và của ngành học Mầm non nói riêng./.

 

Nơi nhận:

– Phòng GDĐT( để p/d);

– Đảng ủy, UBND Đăk Wil (để b/c)

– CBQL-GV-NV, NT (để t/h)

– Lưu VT

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Vũ Thị Luyến

 

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT